MÃ SỐ DOANH NGHIỆP VÀ MÃ SỐ THUẾ CÓ GIỐNG NHAU KHÔNG?

MÃ SỐ DOANH NGHIỆP VÀ MÃ SỐ THUẾ CÓ GIỐNG NHAU KHÔNG?

MÃ SỐ DOANH NGHIỆP VÀ MÃ SỐ THUẾ CÓ GIỐNG NHAU KHÔNG?

Ngày đăng: 04/12/2022

Sau khi thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh và trước khi bắt đầu đi vào hoạt động, mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc rằng, mã số doanh nghiệp và mã số thuế có phải là một hay không? Do đó, để biết được câu trả lời chính xác nhất, bạn hãy cùng THtax theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Mã số doanh nghiệp là gì?

Trước khi đi đến kết luận mã số thuế có phải là mã số doanh nghiệp hay không, chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu chi tiết về mã số doanh nghiệp và mã số thuế là gì?

Theo quy định tại Điều 29 của Luật Doanh nghiệp 2020, khái niệm của mã số doanh nghiệp cụ thể như sau: Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ Thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN). Nó được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận ĐKDN. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

Mã số thuế là gì?

Theo quy định tại khoản 5 điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 định nghĩa: Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế được cấp khi tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế và được cấp  trước khi tổ chức, cá nhân bắt đầu các hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách của Nhà nước.

Căn cứ theo Điều 5 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

  • Đối với mã số thuế 10 chữ số: Được cung cấp và sử dụng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh các nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và các cá nhân khác (gọi tắt là đơn vị độc lập).
  • Đối với mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối: Được dùng để sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?

Theo Khoản 1 Điều 8 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Đồng thời, mã số doanh nghiệp là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia các chính sách về BHXH của doanh nghiệp.

Như vậy, mã số thuế và mã số doanh nghiệp là đều là một.

Một doanh nghiệp có bao nhiêu mã số doanh nghiệp và mã số thuế?

Theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 30 của Luật Quản Lý thuế 2019, quy định về số đăng ký kinh doanh và mã số thuế như sau:

  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp duy nhất 01 mã số thuế để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có văn phòng đại diện, chi nhánh, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện các nghĩa vụ về thuế thì sẽ được cấp MST phụ thuộc. Trong trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hay đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hay đăng ký kinh doanh thì mã số được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký đồng thời là mã số thuế.
  • Mỗi cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất và sử dụng nó trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Đối với người phụ thuộc của cá nhân đó sẽ được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế TNCN.
  • Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay sẽ được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện các nghĩa vụ thay cho người nộp thuế.
  • Mã số doanh nghiệp và mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế hoặc doanh nghiệp khác.
  • Mã số thuế được cấp cho cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh.

Như vậy, mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp 1 mã số doanh nghiệp là mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động kể từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay sẽ được cấp thêm mã số thuế nộp thay để thực hiện kê khai và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

Có phải mã số thuế là mã số doanh nghiệp?

Mã số thuế là mã số doanh nghiệp và chỉ được cấp 1 lần duy nhất

Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh chóng

Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 1

Bước 1: Truy cập vào trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Lựa chọn loại thông tin bạn muốn tra cứu là Tra cứu MST doanh nghiệp hoặc tra cứu mã số thuế TNCN.

Bước 3: Nhập 1 trong 4 các yêu cầu, bao gồm: Nhập mã số thuế của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức nộp thuế; họ và tên; địa chỉ; số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước; và sau đó nhập mã xác nhận.

Bước 4: Nhập mã xác nhận và chọn “tra cứu” để hoàn tất.

Cách tra cứu mã số doanh nghiệp 2

Bước 1: Truy cập vào Công thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/

Bước 2: Tại thanh tìm kiếm, nhập tên công ty cần tra cứu.

Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị ra kết quả liên quan và nhấn chọn để xem mã số thuế, mã số doanh nghiệp chi tiết.

Một số lưu ý khi sử dụng mã số doanh nghiệp và mã số thuế

  • Mã số thuế được cấp cần phải ghi vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; kê khai, nộp thuế, hoàn thuế và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác.
  • Nghiêm cấm tuyệt đối việc sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác.
  • Khi hết hạn thuê văn phòng và chuyển qua địa điểm khác thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý để họ nắm được tình hình hoạt động và không khóa mã số thuế của doanh nghiệp.

Với những thông tin được chia sẻ trên đây, chúng ta có thể nhận thấy được mã số doanh nghiệp và mã số thuế là một. Điều này giúp cho công tác quản lý doanh nghiệp của nhà nước được nhanh chóng và thuận lợi hơn. Nếu bạn đang có bất kỳ thắc mắc hay cần được hỗ trợ về các vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ ngay cho THtax qua hotline 0964 544 527 nhé!