Tóm tắt thông tư 68/2019/TT-BTC ngày 20/09/2019

Tóm tắt thông tư 68/2019/TT-BTC ngày 20/09/2019

Tóm tắt thông tư 68/2019/TT-BTC ngày 20/09/2019

Ngày đăng: 03/12/2019

Thông tư số 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 119/2018/NÐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ


 HƯỚNG DẪN HÓA ÐƠN ÐIỆN TỬ

(Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/11/2019)


CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ HÓA ÐƠN ÐIỆN TỬ

+ Luật giao dịch điện tử ngày 29/11/2015;

+ Luật công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

+ Nghị định số 119/2018/NÐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;

+ Thông tư số 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 119/2018/NÐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

I. HIỆU LỰC VĂN BẢN:

- Thông tư 68/2019/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 14/11/2019

- Từ ngày 14/11/2019 đến 31/10/2020 các văn bản sau vẫn có hiệu lực thi hành: Thông tư 32/2011/TT-BCT, Thông tư 39/2014/TT-BCT, Quyết định 1209/QÐ-BCT, Thông tư 191/2010/TT-BCT.

- Từ 01/11/2020 Tất cả các Doanh nghiệp bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử theo thông tư 68/2019/TT-BTC.

II. ÐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG HÓA ÐƠN ÐIỆN TỬ:

- Các Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế có đủ 3 điều kiện: có giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử( nộp báo cáo thuế hàng tháng, quý); có hệ thống phần mềm kế toán; phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng lập,tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ hóa đơn điện tử theo quy định.

- Các Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế thì sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ

quan thuế.

- Hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện sổ sách kế toán, sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên và có doanh thu năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp,xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ cũng phải sử dụng hóa đơn điện tử của cơ quan thuế.

III. NHỮNG LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN KHI ÁP DỤNG HÓA ÐƠN ÐIỆN TỬ:

1. NHỮNG LỢI ÍCH:

- Giảm chi phí hơn so với sử dụng hóa đơn giấy (giảm chi phí in, mực in, vận chuyển, không cần không gian lưu trữ hóa đơn...)

- Khắc phục rủi ro làm mất,hỏng, cháy khi sử dụng hóa đơn giấy

- Tạo sự yên tâm cho người mua hàng hóa, dịch vụ: sau khi nhận hóa đơn điện tử, người mua hàng hóa, dịch vụ có thể kiểm tra ngay trên hệ thống của cơ quan thuế để biết chính xác thông tin của hóa đơn người bán khai báo với cơ quan thuế và thông tin người bán cung cấp cho người mua. Hóa đơn điện tử được lập, xuất từ người bán cho người mua bằng phương thức điện tử nên đảm bảo tình chính xác, nhanh chóng, tin cậy( có thể kiểm tra trên hệ thống được thời gian của người bán gửi, người mua nhận hóa đơn điện tử...)

2. NHỮNG KHÓ KHĂN:

- Hạ tầng công nghệ thông tin ở Việt Nam nhìn chung chưa cao. Việc lưu giữ hóa đơn trên một hệ thống không thuộc tầm kiểm soát của doanh nghiệp khiến doanh nghiệp chưa an tâm. Những rủi ro về mất dữ liệu, mất hóa đơn, tiết lộ thông tin là điều khiến nhiều doanh nghiệp khá lo lắng khi chọn đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử. Do đó, doanh nghiệp cần lựa chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử có uy tín và có biện pháp lưu giữ các file hóa đơn điện tử đầu vào an toàn.

IV. QUY ÐỊNH CHUNG VỀ HÓA ÐƠN ÐIỆN TỬ:

1. CÁC LOẠI HÓA ÐƠN ÐIỆN TỬ: (Ðiều 5 nghị định 119/2018/NÐ-CP)

+ Hóa đơn giá trị gia tăng

+ Hóa đơn bán hàng

+ Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung quy định tại Ðiều 6 Nghị định 119/2018/NÐ-CP

2. QUY ÐỊNH KÝ HIỆU HÓA ÐƠN, KÝ HIỆU MẪU HÓA ÐƠN:

- Tên hóa đơn: Tên của từng loại hóa đơn như: HÓA ÐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ÐƠN BÁN HÀNG, PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN ÐIỆN TỬ, TEM, VÉ, THẺ...

- Ký hiệu mẫu số hóa đơn: Ký tự có một chữ số tự nhiên dùng để phản ánh loại hóa đơn như sau:

+ Số 1: Hóa đơn giá trị gia tăng.

+ Số 2: Hóa đơn bán hàng.

+ Số 3: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.

+ Số 4: Các loại hóa đơn khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử,...

- Ký hiệu hóa đơn: nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số được quy định như sau:

+ Ký tự đầu tiên: là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K; trong đó: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

+ Hai ký tự tiếp theo: là 2 chữ số thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2019 thì thể hiện là số 19 + Một ký tự tiếp theo: là một (01) chữ cái thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:

* Chữ T: Hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

* Chữ D: Hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.

* Chữ L: Hoá đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.

* Chữ M: Hoá đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.

- Hai ký tự cuối: là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY

* Số hóa đơn: là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập, có tối đa 8 chữ số

Ví dụ: “1C21TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2021 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

3. Ðịnh dạng hóa đơn điện tử:

- Sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (eXtensible Markup Language)

- Hóa đơn điện tử được chuyển đổi thành chứng từ giấy thì chứng từ giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về giao dịch điện tử, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán, trừ trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định.

4. Thời điểm lập hóa đơn điện tử:

- Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

- Các trường hợp cụ thể khác theo hướng dẫn tại Ðiều 4 TT 68

5. Thời điểm xác định lập hóa đơn điện tử:

- Thời điểm lập Hóa đơn điện tử xác định theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm và phù hợp với hướng dẫn của Thông tư.

V. CÁC HÌNH THỨC HÓA ÐƠN ÐIỆN TỬ:

Có hai hình thức hóa đơn điện tử :

+ Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

+ Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua,bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế

1. TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG HÓA ÐƠN ÐIỆN TỬ CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ:

Có ba trường hợp:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (trừ trường hợp được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế)

b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế thì sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

** Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro về thuế là doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có một trong tám (8) dấu hiệu sau:

+ Không có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp các cơ sở vật chất sau: nhà máy, xưởng sản xuất, kho hàng, phương tiện vận tải, cửa hàng và cơ sở vật chất khác.

+ Kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi.

+ DN có giao dịch qua ngân hàng đáng ngờ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.

+Có doanh thu với các công ty có quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột hoặc quan hệ liên kết sở hữu chéo, chiếm tỷ trọng trên 50% tổng doanh thu .

+ Doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuế theo quy định.

+ Có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng mà không khai báo theo quy định hoặc không kê khai nộp thuế nơi đăng ký mới theo quy định.

+Doanh nghiệp đang mua hóa đơn của cơ quan thuế (thực hiện Quyết định về việc doanh nghiệp có rủi ro cao chuyển sang sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế).

+ Trong thời gian 01 năm tính đến thời điểm đánh giá

• Bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn liên quan đến hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế và bị xử phạt từ 20 triệu trở lên.

• Phạt vi phạm hành chính về hóa đơn 02 lần/năm với tổng tiền phạt 8 triệu đổng trở lên.

• Phạt vi phạm hành chính về hóa đơn 3 lần/năm.

c) Hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện sổ sách kế toán, sử dụng thường xuyên từ 10 lao dộng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc điện bắt buộc nhưng có thực hiện sổ sách kế toán, có yêu cầu thì cũng được áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định.

2. TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG HÓA ÐƠN ÐIỆN TỬ KHÔNG CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ:

a) Doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh vực: điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông; vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo hiểm; y tế; kinh doanh thương mại điện tử; kinh doanh siêu thị; thương mại.

b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu giữ hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế. Hai trường hợp trên nhưng thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế theo quy định hoặc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì sử dụng HÐÐT có mã của CQT.

VI. SO SÁNH HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ THEO THÔNG TƯ 68/2019 VÀ THÔNG TƯ 32/2011:

 

NỘI DUNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ THEO NĐ 119/2018 VÀ THÔNG TƯ 68/2019 HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ THEO THÔNG TƯ 32/2011 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1209/2015/QĐ-BTC
HIỆU LỰC - Hiệu lực từ 14/11/2019
- Từ 01/11/2020 tất cả các doanh nghiệp sử dụng HĐĐT theo quy định tại TT68
 Hiệu lực từ 01/05/2011 đến 31/10/2020
ĐĂNG KÍ SỬ DỤNG - Việc đăng kí sử dụng thực hiện trên cổng thông tin tổng cục thuế
- Trong thời gian 1 ngày làm việc từ ngày nhận được đăng kí của doanh nghiệp, cơ quan thuế trả thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận.
+ Từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận người nộp thuế có thể sử dụng ngay HĐĐT đã đăng ký.
- Gửi văn bản đề nghị sử dụng HĐĐT bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của CQT
- Trong 2 ngày làm việc CQT trả thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận.
- Sau khi CQT chấp nhận, Doanh nghiệp gửi thông báo
phát hành hóa đơn và mẫu hóa đơn đến CQT chậm nhất 2 ngày trước khi bắt đầu sử dụng hóa đơn.
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG HÓA ĐƠN - Quy định cụ thể điều kiện về lĩnh vực kinh doanh và điều kiện công nghệ thông tin đối với các doanh nghiệp được đăng ký sử dụng HĐĐT không có mã của cơ quan thuế. Các trường hợp còn lại sử dụng hóa đơn có mã của CQT
- Chỉ sử dụng duy nhất hình thức HĐĐT theo TT68, kể từ thời điểm sử dụng HĐĐT theo TT68 thì phải hủy toàn bộ hóa đơn giấy còn tồn.
- Không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Doanh nghiệp, tổ chức khác đáp ứng được việc lập HĐĐT thì được đăng kí sử dụng HĐĐT
- Được phép sử dụng song song cả hai hình thức là hóa
đơn giấy và HĐĐT theo TT32
- Trường hợp sử dụng HĐĐT theo TT32 vẫn nộp báo cáo
sử dụng HĐ. Trường hợp sử dụng HĐĐT có mã xác thực
của CQT theo Quyết định 1209/QĐ-BCT thì không cần
nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
NGUYÊN TẮC LẬP HÓA ĐƠN - Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập HĐĐT giao cho người mua, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, dịch vụ.
- Không được lập bảng kê hàng hóa, dịch vụ kèm theo HĐĐT
- Khi bán hàng hóa, dịch vụ có tổng thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần và người mua không yêu cầu thì không cần lập hóa đơn từng lần, cuối ngày doanh nghiệp lập bảng kê và xuất hóa đơn theo từng ngày.
- Được lập bảng kê kèm theo HĐĐT
XỬ LÝ HÓA ĐƠN CÓ SAI SÓT (Điu 11 và Điu 17 Thông tư số 68/2019/TT-BTC)
* HĐĐT có mã ca cơ quan thuế:
+ Chưa gửi cho người mua
1) Gửi cho cơ quan thuế thông báo mẫu 04 (ND119/2018/NĐ-CP)
2) Lập HĐĐT mới
3) Gửi Cơ Quan thuế (CQT) để cấp mã số cho HĐ mới. CQT thực hiện hủy HĐĐT đã cấp có sai sót.
+ Đã gửi cho người mua
1) Nếu sai tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai MST, các nội dung khác không sai thì người bán báo cho người mua về HĐ sai sót và gửi Thông báo 04 cho CQT và không phải lập lại HĐ mới.
2) Nếu sai sót về MST, về số tiền, thuế suất hoặc hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng thì:
• Người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót.
• Gửi thông báo 04 đến CQT về việc hủy hóa đơn. CQT hủy HĐĐT đã cấp có sai sót.
• Lập HĐĐT mới, trên HĐ phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn… số hóa đơn….. ngày … tháng … năm …”
• Gửi HĐĐT mới đến CQT để cấp mã cho hóa đơn mới.
* HĐĐT không có mã ca cơ quan thuế:
Đã gửi cho người mua:
1) Nếu sai tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai MST, các nội dung khác không sai Thì người bán báo cho người mua về HĐ sai sót và gửi Thông báo 04 cho CQT nếu đã gửi dữ liệu cho thuế và không phải lập lại HĐ mới
2) Nếu sai sót về MST , về số tiền, thuế suất hoặc hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng thì:
• Người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót.
• Gửi thông báo 04 đến CQT về việc hủy hóa đơn nếu đã gửi dữ liệu cho thuế. CQT hủy HĐĐT đã cấp có sai sót.
• 
Lập HĐĐT mới, trên HĐ phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn … số hóa đơn ….. ngày … tháng … năm …”
• 
Gửi HĐĐT mới đến CQT để cấp mã cho hóa đơn mới.
- Lập HĐĐT mới thay thế HĐĐT có sai sót trong trường hợp người mua chưa kê khai thuế.
- Lập HĐĐT điều chỉnh HĐĐT có sai sót trong trường hợp người mua đã kê khai thuế. Riêng trường hợp: Sai tên công ty, sai địa chỉ công ty nhưng MST đúng -> chỉ cần lập Biên bản điều chỉnh
CHUYỂN DỮ LIỆU
ĐIỆN TỬ
- Đối với HĐĐT có mã của CQT sau khi lập HĐ phải gửi đến CQT để được cấp mã.
- Đối với HĐĐT không có mã của CQT, người bán gửi đến CQT bảng tổng hợp dữ liệu HĐĐT hoặc chuyển đầy đủ nội dung HĐĐT
- Đối với HĐĐT có mã của CQT theo QĐ1209 sau khi lập HĐ phải gửi đến CQT để được cấp mã.
- Đối với HĐĐT không có mã của CQT theo TT32, người bán không phải chuyển dữ liệu HĐĐT đến CQT
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA - Sử dụng hóa đơn điện tử (hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng) + phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử - Sử dụng hóa đơn thương mại bằng giấy